TẤT CẢ KIẾN THỨC VỀ CÁC LOẠI GỖ CÔNG NGHIỆP PHỔ BIẾN TRONG THIẾT KẾ THI CÔNG NỘI THẤT
Gỗ công nghiệp từ lâu đã được sử dụng phổ biến trong thiết kế và thi công đồ gỗ nội thất nhờ những đặc tính rất khó thay thế như dễ thi công, không bị cong vênh, mối mọt, co ngót hay các ưu thế về giá thành, mẫu mã, màu sắc. Dưới đây, Nội thất Viethomes xin giới thiệu các loại gỗ công nghiệp phổ biến nhất trong thiết kế thi công nội thất một cách cụ thể dễ hiểu cùng ưu nhược điểm của chúng:
Gỗ công nghiệp là gì?
Thuật ngữ “gỗ công nghiệp” dùng để phân biệt với loại “gỗ tự nhiên” – là loại gỗ lấy từ thân cây gỗ. Còn gỗ công nghiệp là loại gỗ sử dụng keo hay hóa chất kết hợp với gỗ vụn để làm ra tấm gỗ. Gỗ công nghiệp có tên quốc tế là Wood – Based Panel. Gỗ công nghiệp đa số được làm từ các nguyên liệu thừa, nguyên liệu tận dụng, tái sinh, ngọn cành của cây gỗ tự nhiên.
Các sản phẩm nội thất gỗ công nghiệp hiện nay thường có 2 thành phần cơ bản, đó là: cốt gỗ công nghiệp và lớp bề mặt, cụ thể như sau:
Các loại cốt ván gỗ công nghiệp
Gỗ công nghiệp MFC
MFC là từ viết tắt của Melamine Faced Chipboard. MFC là loại ván gỗ dăm phủ nhựa Melamine, Có những cây gỗ được trồng chuyên để sản xuất loại gỗ MFC này. Các cây này được thu hoạch ngắn ngày, không cần cây to. Người ta băm nhỏ cây gỗ này và cũng kết hợp với keo đặc chủng để ép ra thành các tấm ván với các độ dày khác nhau như 9ly, 12ly, 15ly, 18ly, 25ly. Hoàn toàn không phải sử dụng gỗ tạp, phế phẩm như mọi người vẫn nghĩ. Bề mặt hoàn thiện có thể sử dụng nhựa PVC tráng lên hoặc giấy in vân gỗ tạo vẻ đẹp sau đó tráng bề mặt hoàn thiện bảo vệ để chống ẩm và trầy xước.
Gỗ công nghiệp MFC bao gồm 2 phần, lõi ván dăm và bề mặt melamine:
Ván dăm (chipboard), thường được sản xuất từ gỗ rừng trồng từ các loại cây thu hoạch ngắn ngày như keo, cao su, bạch đàn… Thân gỗ sau khi được khai thác sẽ được băm nhỏ thành dăm gỗ, kết hợp với keo, ép lại thành tấm dưới cường độ áp suất nén cao. Lõi ván dăm có loại thường và loại chịu nước (lõi xanh) được trộn keo chịu nước để sử dụng cho khu vực thường xuyên tiếp xúc với nước hoặc khu vực ẩm ướt như tủ bếp.
Bề mặt được phủ lên một lớp Melamine, có tác dụng tạo thẩm mỹ, chống trầy xước, chống cháy và chống thấm bề mặt. Lớp bề mặt này thường có giả vân gỗ hoặc giả kim loại rất đẹp mắt.
.Ưu nhược điểm của gỗ MFC và công dụng của nó:
Ưu điểm:
- Bề mặt bền (chống trầy, chống cháy)
- Giá thành rẻ hơn so với MDF, Veneer (60%)
- Màu đảm bảo đồng nhất (do sản xuất sẵn từ nhà máy)
- Thời gian thi công nhanh thích hợp cho các dự án gấp (không phải sơn phủ hoàn thiện)
- Lõi gỗ dăm bám ốc vít tốt, tạo độ chắc bền hơn cả gỗ MDF
- Màu sắc Melamine đa dạng và luôn sẵn có dễ dàng lựa chọn
Nhược điểm:
- Cạnh hoàn thiện bằng chỉ PVC nên không có độ liền lạc cao
- Bề mặt không tự nhiên (trừ một số màu mới giống veneer)
Ứng dụng của gỗ MFC:
MFC có ứng dụng vô cùng rộng rãi trong thiết kế và thi công nội thất nhà ở, văn phòng. MFC chiếm hơn 80% đồ gỗ công nghiệp được sản xuất mỗi năm bởi ưu điểm về giá cả và màu sắc đa dạng, hợp lí. Một số đồ nội thất nhà ở thường làm bằng MFC cụ thể như: tủ áo, giường ngủ, tủ bếp, cửa gỗ vv,…
Bên cạnh đó để tăng tính thẩm mỹ cho đồ nội thất gia đình, các công ty thi công nội thất chung cư, văn phòng, showroom,… thường tư vấn khách hàng sử dụng cốt MFC kết hợp với vật liệu bề mặt như Veneer, Laminate hoặc phủ sơn.
Lưu ý: đối với đồ nội thất nhà ở, văn phòng, cửa hàng, chỉ cần sử dụng cốt MFC tiêu chuẩn. Đối với các khu vực hay phải tiếp xúc với nước như toilet, tủ bếp, ban công vv… nên sử dụng MFC chống ẩm.
Với sự tiến bộ của khoa học, kĩ thuật, MFC được ứng dụng ngày càng rộng rãi và được nhiều tổ chức khuyên dùng bởi tính thân thiện với môi trường. MFC sẽ góp phần giải quyết sự thiếu hụt của gỗ tự nhiên trong thời gian tới.
Đây là hình ảnh công trình thực tế Nội thất Viethomes đã thi công bằng gỗ MFC chống ẩm An Cường. Các bạn có thể xem hình ảnh chi tiết tại đây để có thể hiểu rõ hơn về dòng sản phẩm đang được ưa chuộng này: https://noithatviethomes.vn/xem-du-an/thiet-ke-thi-cong-nha-pho-cau-giay-ha-noi
Gỗ công nghiệp MDF:
MDF là viết tắt của chữ Medium density fiberboard, có nghĩa là ván sợi mật độ trung bình. Nhưng trong thực tế, MDF là tên gọi chung cho cả ba loại sản phẩm ván ép bột sợi có tỷ trọng trung bình (medium density) và độ nén chặt cao (hardboard). Để phân biệt ba loại này, người ta dựa vào thông số cơ vật lý, các thông số về độ dày và cách xử lý bề mặt của tấm ván.
Xét về cấu tạo thì ván gỗ MDF có các thành phần cơ bản đó là: bột sợi gỗ, chất kết dính, parafin wax, chất bảo vệ gỗ (chất chống mối mọt, chống mốc), bột độn vô cơ.
Quy trình khô: keo , phụ gia được phun trộn vào bột gỗ khô trong máy trộn -sấy sơ bộ. Bột sợi đã áo keo sẽ được trải ra bằng máy rải -cào thành 2-3 tầng tùy theo khổ, cỡ dày của ván đính sản xuất. Các tầng này được chuyển qua máy ép có gia nhiệt. Máy ép thực hiện ép nhiều lần ( 2 lần). Lần 1 ( ép sơ bộ) cho lớp trên, lớp thứ 2 , lớp thứ 3 Lần ép 2 là ép tiếp cả ba lớp lại. Chế độ nhiệt được thiết lập để sao cho đuổi hơi nước và làm keo hóa rắn từ từ. Sau khi ép, ván được xuất ra, cắt bỏ biên, chà nhám và phân loại.
Quy trình ướt: bột gỗ được phun nước làm ướt để kết vón thành dạng vẩy (mat formation). Chúng được cào rải ngay sau đó lên mâm ép. Ép nhiệt một lần đến độ dày sơ bộ. Tấm được đưa qua cán hơi-nhiệt như bên làm giấy để nén chặt hai mặt và rút nước dư ra.
Gỗ MDF được chia thành 2 loại cơ bản là MDF thường và MDF lõi xanh chống ẩm
Ván MDF lõi xanh chống ẩm còn được gọi với tên là HMR (High moisture Resistance) là sản phẩm gỗ được sản xuất từ gỗ rừng tại Thái Lan, Malaysia, đây là những quốc gia hàng đầu về gỗ nhân tạo. Với đặc tính không bị mốc, trong điều kiện không khí ẩm ướt thì ván chống ẩm như HFM đáp ứng được những tiêu chuẩn khắt khe nhất của sản phẩm, cũng như những hạng mục yêu cầu kĩ thuật và thẩm mĩ cao.
Khác với gỗ MDF thường, gỗ MDF lõi xanh có khả năng chống ẩm, mốc, mối mọt vượt trội. Đặc biệt phù hợp với khí hậu của Việt Nam mang tính chất nóng ẩm, độ ẩm không khí cao, nhiệt độ cao nên sự thay đổi nhiệt độ đột ngột sẽ khiến cho các loại gỗ công nghiệp thông thường hay bị nứt, hay ẩm mốc. Với tính năng ưu Việt, khả năng chống nước vượt trội, dộ co dãn đàn hồi tốt, có thể chống nước khi độ ẩm cao, và co dãn tốt khi nhiệt độ tăng.
Ưu nhược điểm của gỗ MDF:
Ưu điểm:
- Không bị cong vênh, không bị co ngót hay mỗi mọt như gỗ tự nhiên
- Bề bặt phẳng nhẵn
- Dễ dàng sơn lên bề mặt hoặc dán các chất liệu khác lên trên như veneer, laminate, melamin
- Có số lượng nhiều và đồng đều
- Giá thành rẻ hơn gỗ tự nhiên nhiều
- Thời gian gia công nhanh
Nhược điểm:
- Khả năng chịu nước kém với loại MDF thông thường. MDF xanh thì chống ẩm tốt hơn
- MDF chỉ có độ cứng không có độ dẻo dai.
- Không làm được đồ trạm trổ như gỗ tự nhiên
- Độ dầy của gỗ cũng có giới hạn nếu làm những đồ vật có độ dày cao thì phải ghép nhiều tấm gỗ lại
Công dụng của gỗ MDF:
Gỗ MDF được ứng dụng nhiều trong nghành sản xuất nội thất nói chung và nội thất văn phòng nói riêng. Nó có khả năng thay thế gỗ tự nhiên với những ưu và nhược điểm khác nhau. Tùy vào mục đích sử dụng để người ta dùng gỗ MDF để sản xuất sản phẩm nội thất. Do gỗ MDF có khả năng chịu nước kém nhưng đảm bảo không bị đàn hồi hay co ngót đồng thời với giá thành sản phẩm thấp và ván có khổ lớn đồng đều. Do vậy, gỗ MDF được sử dụng nhiều trong sản xuất bàn, giường ngủ, tủ quần áo, nội thất gia đình, nội thất văn phòng.
Gỗ công nghiệp HDF:
HDF (viết tắt của High Density Fiberboard – gỗ sợi mật độ cao) được cấu tạo từ 85% gỗ tự nhiên, phần còn lại là phụ gia và chất kết dính. Gỗ có màu vàng đậm, bề mặt nhịn, nhẵn.
Gỗ HDF được sản xuất theo quy trình như sau:
– Gỗ tự nhiên trong rừng sẽ được luộc dưới mức nhiệt độ khoảng 1000 – 2000 độ C, sau đó đem đi sấy khô, xử lý cho hết sạch nhựa trong dây chuyền công nghiệp hiện đại.
– Để có được chất lượng như mong muốn, gỗ phải được xử lý nhanh, làm tăng độ cứng, độ bền khi được kết hợp với các chất phụ gia, ép dưới áp suất cao (850-870g/cm2). Cốt gỗ HDF có kích thước 1220mm x 2440mm, tùy theo yêu cầu về độ dày mà giá gỗ HDF sẽ khác nhau. Ngoài ra gỗ công nghiệp HDF có % gỗ tự nhiên cao nhất.
– Các tấm ván HDF sau khi được xử lý bề mặt sẽ được chuyển sang dây chuyền cắt theo kích thước đã được thiết kế định hình có sẵn, lớp phủ bề mặt thường được làm bằng melamine Resin kết hợp với sợi thủy tinh tạo nên một lớp phủ trong suốt, giữ cho màu sắc và vân gỗ luôn ổn định, bảo vệ bề mặt.
Gỗ HDF gồm 2 loại: Gỗ HDF siêu chống ẩm và gỗ Black siêu chống ẩm.
Gỗ HDF siêu chống ẩm:
Đối với loại gỗ HDF siêu chống ẩm này thường có cấu tạo và chức năng như HDF bình thường, nhưng với tấm gỗ HDF siêu chống ẩm này lại có khả năng kháng nước lâu hơn, chống ẩm mốc khi thời tiết thay đổi thất thường.
Đây là loại vật liệu thường được chọn để làm cửa gỗ thông phòng. Đối với loại cửa gỗ được làm bằng chất liệu HDF này thì có cấu tjao hai mặt bằng tấm HDF dày 3-6mm, được ép khá chặt chẽ trên hệ thống cửa gỗ tự nhiên. Cấu tạo của bên trong cửa có thể được nhồi bằng giấy Honeycomb hoặc bông thủy tinh cách âm.
Gỗ Black siêu chống ẩm:
Đối với loại gỗ công nghiệp Black HDF siêu chống ẩm có màu đen và được cấu tạo cũng như loại gỗ HDF siêu chống ẩm nhưng khi sản xuất thì được sử dụng với lực nén cực lớn, hơn hẳn HDF siêu chống ẩm. Thế nên các đặc tính của Black HDF sẽ trở nên vượt trội hơn hẳn.
Với các tính năng vượt trội của mình, Black HDF không cần dán nẹp cạnh như gỗ công nghiệp thông thường mà vẫn đảm bảo được độ chắc chắn của đồ nội thất. Màu đen chỉ là cách để bạn có thể phân biệt với gỗ HDF siêu chống ẩm.
Ưu nhược điểm và công dụng của gỗ công nghiệp HDF:
Ưu điểm:
- Chống ẩm, chống trầy xước tốt dẫn đến việc khắc phục được hoàn toàn nhược điểm của gỗ tự nhiên.
- Có tính cách âm, cách nhiệt tốt nên thường được ứng dụng rộng rãi trong các không gian phòng học, văn phòng, khách sạn, nhà ở.
- Độ cứng cao, chịu được tải trọng khá lớn
- HDF có khả năng bắt ốc vít rất tốt, luôn cho ra những đồ nội thất có độ bền cao
- Bề mặt rất mịn, nhẵn bóng và đồng nhất nên có thể dễ dàng được sơn hoặc ép các bề mặt trang trí như melamine, laminate, veneer,…
- Thân thiện với sức khỏe và môi trường (trên 80% thành phần là gỗ tự nhiên)
- Giải pháp tuyệt vời cho đồ nội thất trong nhà và ngoài trời, tấm tường, đồ nội thất, vách ngăn phòng và cửa ra vào
Nhược điểm:
- Giá của HDF cao nhất trong các loại gỗ công nghiệp
- Khá khó để có thể phân biệt MDF (tiêu chuẩn) bằng mắt thường
- Chỉ thi công được nội thất ở dạng phẳng lì hoặc kết hợp các các nẹp chỉ để làm điểm nhấn, không làm được dạng panel.
Công dụng:
Sản phẩm gỗ HDF ra đời được xem là bước đột phá mang tính cách mạng trong mọi lĩnh vực, nhất là trong thiết kế – thi công nội thất.
HDF được sử dụng cho các hạng mục nội thất trong nhà và ngoài trời như sàn gỗ chịu nước, cửa ra vào, và được nhiều nước trên thế giới tin dùng như Mỹ, Hàn Quốc, Nhật Bản,..và hiện tại đang phát triển mạnh ở Việt Nam.
Gỗ Plywood:
Gỗ Plywood hay còn gọi là ván ép được ép từ những miếng gỗ thật lạng mỏng và ép ngang dọc trái chiều nhau để tăng tính chịu lực. Gỗ này có khả năng chiu lực tốt hơn MDF và MFC. Dòng gỗ này thường đi cùng với veneer để tạo vẻ đẹp rồi sơn phủ PU lên để bảo vệ bề mặt chống trầy xước và chống ẩm.
Gỗ ghép thanh:
Gỗ ghép thanh hay còn gọi là ván ghép thanh được sản xuất từ nguyên liệu chính là gỗ rừng trồng. Những thanh gỗ nhỏ đã qua xử lý hấp sấy trên dây chuyền công nghệ tiên tiến, thiết bị hiện đại. Gỗ được cưa, bào, phay, ghép, ép, chà và phủ sơn trang trí.
Và độ bền chắc không thua kém một tấm ván hay đố gỗ đặc cưa ra từ trong cây tự nhiên. Khi trên bề mặt ván ghép được dán lớp veneer thì diện mạo cũng như chất lượng của nó tương đương tấm gỗ đặc. Từ đó, việc ứng dụng nó đa dạng hơn để đóng đồ gỗ nội thất cũng như trang trí trong xây dựng. Ngoài ra, gỗ ghép thanh dán veneer rẻ hơn gỗ đặc tự nhiên khoảng 20 – 30%. Dù ghép từ gỗ tạp vụn nhưng đã qua tẩm sấy chuẩn mực nên không bị cong vênh, mối mọt trong quá trình sử dụng.
Ván gỗ nhựa:
Ván gỗ nhựa là vật liệu mới. Tấm gỗ nhựa – tên kỹ thuật thường gọi là WPC. Đây là một loại nguyên liệu tổng hợp, được tạo thành từ bột gỗ và nhựa (có thể sử dụng nhựa HDPE, PVC , PP, ABS, PS,…). Ngoài nhựa và bột gỗ, WPC còn có thể chứa một số chất phụ gia làm đầy có gốc cellulose hoặc vô cơ.
Một lợi thế lớn của gỗ nhựa so với gỗ là nó dễ dàng uốn, và cố định để tạo thành các đường cong lớn. Do sự kết hợp trong quá trình sản xuất, gỗ nhựa vừa có tính chất như gỗ: có thể gia công bằng các công cụ mộc truyền thống.
Đồng thời, gỗ nhựa vừa có tính chất như nhựa: khả năng chống ẩm mốc, chống mối mọt và chống mục nát, mặc dù độ cứng chắc không bằng gỗ thường, và có thể hơi biến dạng trong môi trường cực nóng.
Ưu điểm chính của những sản phẩm gỗ nhựa là gỗ nhựa có thể thay thế cho gỗ tự nhiên- đặc biệt là ngoại thất ngoài trời, được sản xuất với rất nhiều màu sắc, nhiều màu giống vân gỗ tự nhiên, vân đá…có thể sơn phủ PU, 2K… lên bề mặt bình thường như gỗ.
Ứng dụng: Hiện nay, ván gỗ nhựa thường được sử dụng để làm vật liệu trong thiết kế đồ gỗ nội thất như tủ bếp hoặc các khu vực ẩm ướt khác như nhà vệ sinh, các phòng kho… Do giá thành cao so với MFC và MDF nên gỗ nhựa chưa được sử dụng rộng rãi trong nội thất. Với khả năng chống ẩm mốc tuyệt đối thì việc sử dụng gỗ nhựa sẽ đem lại cho quý khách các sản phẩm nội thất bền đẹp với thời gian.
Có thể sử dụng tấm gỗ nhựa sơn màu theo sở thích hoặc sử dụng tấm gỗ nhựa đã được phủ PVC với các màu vân giống vân gỗ tự nhiên. Hay bạn cũng có thể sử dụng gỗ nhựa làm cốt để dán Laminate hoặc Acrylic ra mặt ngoài.
Gỗ nhựa Picomat được phủ PVC giả vân gỗ
Các loại lớp phủ bề mặt:
Lớp phủ bề mặt là yếu tố vo cùng quan trọng đối với gỗ công nghiệp vì nó quyết định tới tính thẩm mĩ, giá trị và độ ứng dụng phổ biến của sản phẩm.
Melamine
Melamine được xem như một lớp bề mặt giả gỗ được cấu tạo từ các chất công nghiệp nhờ vào những chất kết dính tạo nên những loại bề mặt khác nhau ví dụ như khi làm cửa gỗ. Cấu tạo của lớp bề mặt thường có 3 lớp cơ bản
Lớp trong cùng : Là lớp giấy nền, lớp này có nhiệm vụ tạo độ cứng, độ dày cân thiết cho melamine.
Lớp tiếp theo : Là lớp giữa cũng như lớp tạo nên thẩm mỹ cho lớp bề mặt, chính bởi lớp này tạo nên sự đa dạng và phong phú của các loại vân gỗ hay các lớp bề mặt nhất định theo yêu cầu.
Lớp ngoài cùng : Là lớp bảo vê, đúng vậy đó chính là các lớp chống xước, chống ẩm hay cách âm cơ bản nhất.
A = Lớp màng bảo vệ
B = Lớp film tạo vân gỗ
C = Lớp giấy nền
Tùy vào thiết kế riêng biệt mà có thể chế tạo thành 5 lớp hay 7 lớp riêng biệt nhưng nhìn chung cơ bản thì chúng vẫn có 3 lớp chính yếu như vậy.
đáp ứng được xu hướng trong tương lai với những đặc điểm nổi bật:
- Lớp phủ melamine rất thân thiện với môi trường
- Màu sắc vô cùng phong phú và đa dạng
- Melamine có giá cả vô cùng hợp lý, hợp xu hướng cũng như màu sắc lâu bền
- Đặc biệt khả năng chống thấm nước, chống ẩm, chống va đập mạnh, khó chầy xước
- Chống mối mọi, dễ dàng lau chùi là một trong những ưu điểm lớn
Laminate:
Laminate được biết đến như hợp chất High-pressure laminate (HPL) là một trong những chất liệu có khả năng chịu nước, khả năng chịu lửa tốt cùng với đó là bề mặt vô cùng trang nhã. Chính vì vậy chúng thường được phủ trên các bề mặt gỗ công nghiệp được sử dụng nhiều trong các sản phẩm nội thất, hay tron chính các thiết kế cửa gỗ giá rẻ nhất.
Laminate không những có tính năng vượt trội như chịu được va đập mạnh, chịu xước hay chống ăn mòn của mối mọi. Không kém cạnh melamine, màu săc của laminate cũng vô cùng phong phú và đa dạng hơn thế nữa hoa văn 3D đang làm thay đổi cục diện trông hệ thống lớ phủ.
Laminate được biết đến như hợp chất High-pressure laminate (HPL) là một trong những chất liệu có khả năng chịu nước, khả năng chịu lửa tốt cùng với đó là bề mặt vô cùng trang nhã. Chính vì vậy chúng thường được phủ trên các bề mặt gỗ công nghiệp được sử dụng nhiều trong các sản phẩm nội thất, hay tron chính các thiết kế cửa gỗ giá rẻ nhất.
Laminate không những có tính năng vượt trội như chịu được va đập mạnh, chịu xước hay chống ăn mòn của mối mọi. Không kém cạnh melamine, màu săc của laminate cũng vô cùng phong phú và đa dạng hơn thế nữa hoa văn 3D đang làm thay đổi cục diện trông hệ thống lớ phủ.
Cấu tạo của laminate cũng tương tự như melamine chỉ khác nhau bởi lớp tạo vân gỗ hay các họa tiết trang trí. Chính vì vậy cửa gỗ công nghiệp cao cấp melamine đã và đang là những ứng dụng quan trọng nhất trong việc sử dụng lớp phủ. Bên cạnh đó bàn ghế, nội thất, giường tủ cũng là một trong những điểm mạnh.
Laminate sở hữu cho mình những đặc điểm cơ bản tạo nên những đặc trưng riêng biệt cho sản phẩm cụ thể những ưu điểm được đánh giá cao như sau:
- Laminate thân thiện với môi trường
- Có thể uốn dẻo, uốn cong theo hình dáng của sản phẩm
- Dễ dàng vệ sinh, lau chùi trên bề mặt
- Khó phai màu, có khả năng chống lại sự xâm nhập mối mọi và các tác động những hóa chất
- Khó chầy xước, chống va đập và có khả năng chịu lửa chịu nước
- Chịu nước và chống chịu ăn mòn tĩnh điện tốt
Nếu bạn đang có nhu cầu tìm kiếm đơn vị thiết kế nội thất đẹp chuyên nghiệp, uy tín xin vui lòng liên hệ ngay với chúng tôi để nhận được tư vấn tốt nhất.
Công ty TNHH Xây dựng Kiến trúc Nhà Việt
Hotline: 0977 466 174; 0834 758 298
Email: noithatviethomes.vn@gmail.com
Website: www.noithatviethomes.vn